Cách tính diện tích xây dựng biệt thự đóng vai trò quan trọng trong việc dự toán chi phí và quản lý dự án hiệu quả. Diện tích sàn xây dựng không chỉ bao gồm tổng diện tích sử dụng mà còn tích hợp các yếu tố như móng nhà, hầm, mái và sân thượng. Không chỉ giúp dự trù kinh khí xây dựng biệt thự gần với con số thực tế nhất, biết cách tính cũng giúp chủ nhà có căn cứ khi đọc, đối chiếu báo giá, hợp đồng xây dựng trọn gói từ nhà thầu. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính diện tích xây dựng biệt thự, đồng thời cung cấp các lưu ý để bạn có thể thiết kế một mẫu biệt thự đẹp và tiết kiệm chi phí nhất.

Những khoản phí cần dự trù trước khi bắt đầu xây dựng biệt thự
Mỗi biệt thự được xây dựng và thiết kế đều mang ý nghĩa quan trọng với gia chủ. Do đó, để tránh phát sinh những trường hợp không mong muốn, chủ nhà cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng từng giai đoạn trước khi thi công biệt thự. Trong đó, cách tính diện tích xây dựng biệt thự là một yếu tố quan trọng nhất. Việc nắm được diện tích biệt thực sẽ giúp chủ nhà đọc bản vẽ tốt hơn, giám sát công trình và dự trù các khoản chi phí xây dựng tối ưu hơn.

Chi phí thiết kế bản vẽ
Ngày nay, thiết kế bản vẽ trước khi xây nhà là lựa chọn phổ biến với nhiều người. Việc này cho phép chủ nhà hình dung được công trình sau khi xây dựng một cách cụ thể hơn. Đặc biệt, đối với những công trình lớn, quan trọng và yêu cầu một khoảng tiền lớn cũng như có ảnh hưởng lớn như các công trình biệt thự thì bản vẽ càng quan trọng. Bản vẽ không chỉ giúp xác định được phong cách của biệt thự ngay từ đầu mà còn giúp dự toán các loại chi phí cần có khi xây dựng biệt thự ngay khi chuẩn bị.
Một biệt thự đẹp sẽ cần có một bản vẽ chi tiết, cụ thể và đạt yêu cầu của chủ nhà. Bản vẽ này không chỉ giúp bạn sắp đặt, thiết kế biệt thự theo sở thích mà còn giúp bạn thực hiện tính diện tích xây dựng biệt thự chính xác hơn. Để biệt thự được xây dựng sát với ý tưởng nhất, chủ nhà cần chọn được nhà thầu uy tín, có tay nghề và kinh nghiệm ngay từ đầu để đảm bảo chất lượng.

Dịch vụ xây nhà trọn gói tại Hometalk:
Báo giá xây nhà trọn gói bình dương mới nhất
Bảng giá xây nhà trọn gói bình phước cập nhật 2025
Bảng giá xây nhà trọn gói tphcm mới nhất 2025
Bảng giá xây nhà trọn gói biên hòa 2025
Chi phí xây dựng cho nhà thầu uy tín.
Để có thể dự toán chi phí xây dựng biệt thự sát với thực tế, tránh phát sinh chi phí vượt quá ngân sách quá nhiều, chủ nhà cần nắm được cách tính diện tích xây dựng biệt thự. Hầu hết, các cách tính này đều được đánh giá là đơn giản, chính xác và dễ áp dụng. Thông qua các cách tính diện tích xây biệt thự và chi phí này, chủ đầu tư có thể ước tính mặt chi phí cho biệt thự nhanh chóng.
Loại hình công trình | Tiết kiệm | Thông dụng | Nâng cao |
---|---|---|---|
Nhà phố | |||
- 1 mặt tiền | 4,700,000 - 5,000,000 | 5,100,000 - 5,600,000 | 5,700,000 - 6,500,000 |
- 2 mặt tiền | 5,000,000 - 5,300,000 | 5,400,000 - 5,800,000 | 5,900,000 - 6,800,000 |
Nhà phố liền kề | 5.500.000 - 7.000.000 | 7.000.000 - 9.500.000 | 9.000.000 - 12.000.000 |
Nhà phố mặt tiền | 6.000.000 - 7.500.000 | 7.500.000 - 9.500.000 | 9.500.000 - 13.000.000 |
Nhà phố cải tạo | 5.000.000 - 5.500.000 | 6.000.000 - 7.500.000 | 7.500.000 - 10.000.000 |
Nhà phố có tầng lửng | 5.000.000 - 6.500.000 | 6.500.000 - 8.500.000 | 8.500.000 - 11.000.000 |
Nhà phố lệch tầng | 6.000.000 - 7.500.000 | 7.500.000 - 9.500.000 | 9.500.000 - 13.000.000 |
Biệt thự | |||
- Hiện đại | 5,000,000 - 5,300,000 | 5,400,000 - 5,800,000 | 5,900,000 - 7,000,000 |
- Tân cổ điển | 5,300,000 - 5,700,000 | 5,800,000 - 6,200,000 | 6,300,000 - 7,500,000 |
- Cổ điển | 5,500,000 - 5,900,000 | 6,000,000 - 6,500,000 | 6,600,000 - 7,800,000 |
- Indochine | 5,300,000 - 5,700,000 | 5,800,000 - 6,200,000 | 6,300,000 - 7,500,000 |
- Villa sân vườn | 5,100,000 - 5,500,000 | 5,600,000 - 6,100,000 | 6,200,000 - 7,400,000 |
- Villa nghỉ dưỡng | 5,400,000 - 5,800,000 | 5,900,000 - 6,400,000 | 6,500,000 - 7,700,000 |
Nhà cấp 4 | 4,500,000 - 4,800,000 | 4,900,000 - 5,300,000 | 5,400,000 - 6,200,000 |
Nhà gác lửng | 4,600,000 - 4,900,000 | 5,000,000 - 5,400,000 | 5,500,000 - 6,300,000 |
Nhà xưởng / Kho | 3,500,000 - 3,900,000 | 4,000,000 - 4,600,000 | 4,700,000 - 5,500,000 |
Nhà văn phòng kết hợp ở | 4,900,000 - 5,300,000 | 5,400,000 - 5,900,000 | 6,000,000 - 7,200,000 |
Nhà trọ / Căn hộ mini | 3,800,000 - 4,200,000 | 4,300,000 - 4,800,000 | 4,900,000 - 5,800,000 |
Nhà tiền chế / Lắp ghép | 3,500,000 - 4,000,000 | 4,100,000 - 4,600,000 | 4,700,000 - 5,600,000 |
Tiết kiệm | Thông dụng | Nâng cao | |
---|---|---|---|
Nhà cấp 4 | 2,800,000 đ/m² | 3,100,000 đ/m² | 3,400,000 đ/m² |
Nhà phố Hiện đại/Minimalist/ Wabi Sabi/Japandi | 3,300,000/m² | 3,600,000/m² | 3,900,000/m² |
Nhà phố Tân cổ điển/Indochine/Coastal Farmhouse/Luxury | 3,500,000/m² | 3,800,000/m² | 4,100,000/m² |
Biệt thự Hiện đại/Minimalist/Wabi Sabi/Japandi | 3,700,000/m² | 4,000,000/m² | 4,300,000/m² |
Biệt thự Tân cổ điển/Indochine/Coastal Farmhouse/Luxury | 3,900,000/m² | 4,200,000/m² | 4,500,000/m² |
Shophouse | 3,400,000 đ/m² | 3,700,000 đ/m² | 4,000,000 đ/m² |
Khách sạn/Homestay | 3,600,000 đ/m² | 4,000,000 đ/m² | 4,500,000 đ/m² |

BẢNG BÁO GIÁ VẬT TƯ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN
Hạng Mục | Nhân Công | Gói Tiết Kiệm | Gói Thông Dụng | Gói Cao Cấp | Ghi Chú |
---|---|---|---|---|---|
GẠCH ỐP - LÁT (Mẫu do CDT tùy chọn) | |||||
Gạch nền các tầng (CDT tùy chọn mẫu) | 180,000 - 250,000/m² | Gạch 600x600 mờ (Viglacera, Bạch Mã, Tasa, Tacera, Casa...) Đơn giá ≤ 250,000/m² | Gạch 600x600 bóng kính 2 da (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera) Đơn giá ≤ 300,000 VNĐ/m² | Gạch 600x600 bóng kính toàn phần (Đồng Tâm, Prime, Trường Thịnh...) Đơn giá ≤ 350,000/m² | Len góc KT 120x600 cắt từ gạch nền |
Gạch nền sân thượng, sân trước, sân sau | 180,000 - 250,000/m² | Gạch 600x600 mờ (Viglacera, Bạch Mã, Tasa, Tacera, Casa...) Gạch 600x600 bóng kính 2 da (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera) Đơn giá ≤ 300,000 VNĐ/m² | Gạch 600x600 mờ (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera...) Gạch 600x600 bóng kính 2 da (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera) Đơn giá ≤ 300,000 VNĐ/m² | Gạch 600x600 nhám, mờ (Đồng Tâm, Prime, Trường Thịnh...) Gạch 600x600 bóng kính 2 da (Đồng Tâm, Bạch Mã, Viglacera) Đơn giá ≤ 300,000 VNĐ/m² | Không bao gồm gạch mái |
Gạch nền WC | 180,000 - 250,000/m² | (Viglacera, Bạch Mã, Tasa, Tacera, Casa...) Gạch ốp theo mẫu Đơn giá ≤ 180,000 VNĐ/m² | Đồng Tâm, Bạch Mã,...) Gạch ốp theo mẫu Đơn giá ≤ 220,000 VNĐ/m² | Gạch ốp theo mẫu Gạch nhám, mờ (Đồng Tâm, Prime, Trường Thịnh,...) Đơn giá ≤ 240,000 VNĐ/m² | |
Gạch ốp tường WC Ốp cao < 2.7m | 180,000 - 250,000/m² | Gạch ốp theo mẫu Đơn giá ≤ 180,000 VNĐ/m² Ốp cao < 2.7m Không bao gồm len | Gạch ốp theo mẫu Đơn giá ≤ 220,000 VNĐ/m² Ốp cao < 2.7m Không bao gồm len | Gạch ốp theo mẫu Đơn giá ≤ 240,000 VNĐ/m² Ốp cao < 2.7m Không bao gồm len | |
Keo chà ron | Keo chà ron Weber, Cá Sấu Đơn giá ≤ 30,000/Kg | Keo chà ron Weber, Cá Sấu Đơn giá ≤ 30,000/Kg | Keo chà ron Weber, Cá Sấu Đơn giá ≤ 30,000/Kg | ||
SƠN NƯỚC | |||||
Sơn nước ngoài trời | 50,000 - 80,000/m² | Sơn Maxilite, Expo Bột trét Việt Mỹ ngoài trời Đơn giá ≤ 60,000/m² | Sơn Nippon, Dura Bột trét Nippon ngoài trời Đơn giá ≤ 70,000/m² | Sơn Dulux, Jotun Bột trét Dulux, Jotun ngoài trời Đơn giá ≤ 90,000/m² | |
Sơn nước trong nhà | 30,000 - 60,000/m² | Sơn Maxilite, Expo Bột trét Việt Mỹ trong nhà Đơn giá ≤ 50,000/m² | Sơn Nippon, Dura Bột trét Nippon trong nhà Đơn giá ≤ 60,000/m² | Sơn Dulux, Jotun Bột trét Dulux, Jotun trong nhà Đơn giá ≤ 80,000/m² | |
THIẾT BỊ VỆ SINH - NƯỚC (Mẫu do CDT tùy chọn) | |||||
Bồn cầu | 400,000 - 500,000/cái | Viglacera, Caesar, Inax... Đơn giá ≤ 2,800,000/cái | Viglacera, Caesar, Inax... Đơn giá ≤ 3,300,000/cái | Inax, American Standard... Đơn giá ≤ 3,500,000/cái | 1 Bộ / 1 WC |
Lavabo + Bộ xả | 400,000 - 500,000/cái | Viglacera, Caesar, Inax... Đơn giá ≤ 1,100,000/cái | Viglacera, Caesar, Inax... Đơn giá ≤ 1,500,000/cái | Inax, American Standard... Đơn giá ≤ 2,000,000/cái | 1 Bộ / 1 WC |
Vòi xả Lavabo | 200,000 - 250,000 VNĐ/cái | Vòi lạnh Viglacera, Caesar, Inax, Đơn giá ≤ 700,000 VNĐ/cái | Vòi nóng lạnh Viglacera, Caesar, Inax, Đơn giá ≤ 1,100,000 VNĐ/cái | Vòi nóng lạnh Inax, American Standard, Đơn giá ≤ 1,400,000 VNĐ/cái | 1 Bộ / 1 WC |
Vòi xả sen WC (Nóng lạnh) | 200,000 - 250,000/cái | Viglacera, Caesar, Inax... Đơn giá ≤ 1,000,000/cái | Viglacera, Caesar, Inax... Đơn giá ≤ 1,400,000/cái | Inax, American Standard... Đơn giá ≤ 1,800,000/cái | 1 Bộ / 1 WC |
Vòi xịt WC | 100,000/cái | Viglacera, Caesar, Inax... Đơn giá ≤ 200,000/cái | Viglacera, Caesar, Inax... Đơn giá ≤ 250,000/cái | Inax, American Standard... Đơn giá ≤ 300,000/cái | |
HẠNG MỤC KHÁC | |||||
Thạch cao trang trí | 60,000 - 100,000/m² | Khung M29 Vĩnh Tường, Tấm Gyproc Vĩnh Tường Đơn giá ≤ 170,000/m² | Khung TK4000 Vĩnh Tường, Tấm Gyproc dày 9mm Đơn giá ≤ 180,000/m² | Khung Alpha 4000 Vĩnh Tường, Tấm Gyproc dày 9mm Đơn giá ≤ 190,000/m² | |
Thi công điện cơ bản | 80,000 - 100,000/m² | Vật tư phụ: Dây cáp 1.5, 2.5 Cadivi, Ống ruột gà, keo điện, co nối... Đơn giá ≤ 200,000/m² | |||
Đục phá nền WC | 70,000 - 100,000/m² | Chưa bao gồm vận chuyển xà bần | |||
Đục phá tường | 70,000 - 100,000/m² | Chưa bao gồm vận chuyển xà bần | |||
Xây tường 100 | 100,000 - 150,000 VNĐ/m² | Gạch ống 8x8x15 Tuynel Bình Dương, Xi măng, Cát Vàng Đơn giá ≤ 200,000 VNĐ/m² | |||
Xây tường 200 | 150,000 - 170,000/m² | Gạch ống 8x8x15 Tuynel Bình Dương, Xi măng, Cát Vàng Đơn giá ≤ 330,000/m² | |||
Tô trát ngoại thất | 50,000 - 60,000/m² | Cát sạch, xi măng Hà Tiên Đơn giá ≤ 100,000/m² | |||
Tô trát nội thất | 50,000 - 55,000/m² | Cát sạch, xi măng Hà Tiên Đơn giá ≤ 90,000/m² | |||
Chống thấm WC | 70,000 - 100,000/m² | Sika latex, topseal-107 thi công 2 lớp test ngâm nước 48H trước khi thi công cán nền Đơn giá ≤ 210,000/m² | Sika Maxbon, test ngâm nước 48H trước khi thi công cán nền Đơn giá ≤ 220,000/m² | Màng lót chống Polyurethane, test ngâm nước 48H trước khi thi công cán nền Đơn giá ≤ 320,000 VNĐ/m² | |
LƯU Ý: - Không thay đổi quá 10% khối lượng vật tư ban đầu đã duyệt - Bảng báo giá nhân công nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy thuộc vào từng đơn vị, nhà cung cấp thì đơn giá có thể thay đổi. - Liên hệ trực tiếp để nhận báo giá chính xác. |
Tìm hiểu thêm về: Bảng báo giá thi công xây tường gạch mới nhất năm 2025
Chi phí nội thất
Ngoài chi phí thiết kế và xây dựng, chủ nhà cần dự toán thêm phần chi phí dành cho phần thiết kế và hoàn thiện nội thất bên trong biệt thự. Để phong cách biệt thự và nội thất đồng nhất, có sự liên kết với nhau, chủ nhà cần thuê đơn vị chuyên nghiệp với kinh nghiệm và tay nghề cao. Tùy theo phong cách và chất liệu nội thất cụ thể, mức giá của các nhà thầu sẽ có sự dao động, tuy nhiên, không chênh lệch quá nhiều so với mặt bằng chung của thị trường.
Ngoài yếu tố uy tín của đơn vị thiết kế nội thất, chi phí thi công còn phụ thuộc vào một số yếu tố như cách tính diện tích xây dựng của đơn vị đó, vị trí, khu vực tọa lạc hay phong cách, nguyên vật liệu của nội thất.
BÁO GIÁ THIẾT KẾ NỘI THẤT
PHONG CÁCH | Hiện đại Wabi Sabi Japandi Minimalist | Tân cổ điển Indochine Farmouse | Luxury |
---|---|---|---|
CĂN HỘ CHUNG CƯ | 150,000/M2 | 200,000/M2 | 300,000/M2 |
NHÀ PHỐ | 200,000/M2 | 250,000/M2 | 350,000/M2 |
BIỆT THỰ | 250,000/M2 | 300,000/M2 | 400,000/M2 |
BẢNG BÁO GIÁ NỘI THẤT AN CƯỜNG
Hạng Mục | Kích Thước | ĐV | Thùng | Cánh MDF Chống Ẩm Melamine | Cánh MDF Chống Ẩm Laminate / Veneer | Cánh MDF Chống Ẩm Acrylic (Noline) |
---|---|---|---|---|---|---|
Tủ Bếp Trên | Sâu 350, Cao ≤ 800 Sâu 350, Cao > 800 | md | MDF Chống Ẩm Melamine | 3,100,000 4,100,000 | 4,000,000 5,000,000 | 4,700,000 5,700,000 |
Tủ Bếp Dưới | Sâu = 600, Cao = 800 | md | MDF Chống Ẩm Melamine Ván nhựa chịu nước WPB | 3,400,000 4,500,000 | 4,300,000 4,800,000 | 5,100,000 5,800,000 |
Tủ Giày | Tủ Dưới Sâu ≤ 400, Cao ≤ 450 Tủ Dưới Sâu ≤ 400, Cao ≤ 1000 | m² | MDF Chống Ẩm Melamine | 2,400,000 2,800,000 | 3,200,000 3,600,000 | 3,600,000 4,500,000 |
Tủ TV | Tủ Dưới Sâu ≤ 400, Cao ≤ 600 Kệ Treo Sâu ≤ 400, Cao ≤ 300 | m² | MDF Chống Ẩm Melamine | 2,400,000 2,800,000 | 3,200,000 3,600,000 | 3,600,000 4,500,000 |
Tủ – Kệ sách | Sâu ≤ 400, Cao ≤ 1000 Sâu ≤ 400, Cao ≥ 1000 | md m² | MDF Chống Ẩm Melamine | 2,600,000 2,600,000 | 3,400,000 3,400,000 | 4,300,000 4,300,000 |
Tủ Quần Áo | 400 ≤ Sâu ≤ 600 | m² | MDF Chống Ẩm Melamine | 3,300,000 | 4,100,000 | 5,000,000 |
Không hộc kéo | Hai hộc kéo | Bọc vải | ||||
Giường | 1.4m x 2m | bộ | MDF Chống Ẩm Melamine Vân Gỗ | 7,300,000 | 8,100,000 | 12,000,000 |
1.6m x 2m | 7,800,000 | 8,600,000 | 12,500,000 | |||
1.8m x 2m | 8,300,000 | 9,100,000 | 13,000,000 | |||
2m x 2m | 8,800,000 | 9,600,000 | 13,500,000 | |||
Hộc (Phần) | BÁO GIÁ THEO THIẾT KẾ |
BẢNG BÁO GIÁ NỘI THẤT
MỘC PHÁT - THANH THÙY - BA THANH - AICA - LIVAS - YÊN LÂM
Hạng Mục | Kích Thước | ĐV | Thùng | Cánh MDF Chống Ẩm Melamine | Cánh MDF Chống Ẩm Laminate / Veneer | Cánh MDF Chống Ẩm Acrylic (Noline) |
---|---|---|---|---|---|---|
Tủ Bếp Trên | Sâu 350, Cao ≤ 800 Sâu 350, Cao > 800 | md | MDF Chống Ẩm Melamine | 2,700,000 3,700,000 | 3,500,000 4,500,000 | 4,200,000 5,200,000 |
Tủ Bếp Dưới | Sâu = 600, Cao = 800 | md | MDF Chống Ẩm Melamine Ván nhựa Picomat | 3,000,000 3,900,000 | 3,800,000 4,400,000 | 4,400,000 5,400,000 |
Tủ Giày | Tủ Dưới Sâu ≤ 400, Cao ≤ 450 Tủ Dưới Sâu ≤ 400, Cao ≤ 1000 | md m² | MDF Chống Ẩm Melamine | 2,100,000 2,500,000 | 2,800,000 3,100,000 | 3,000,000 3,700,000 |
Tủ TV | Tủ Dưới Sâu ≤ 400, Cao ≤ 600 Kệ Treo Sâu ≤ 400, Cao ≤ 1000 | md | MDF Chống Ẩm Melamine | 2,100,000 2,500,000 | 2,800,000 3,100,000 | 3,000,000 3,700,000 |
Tủ – Kệ Sách | Sâu ≤ 400, Cao ≤ 1000 Sâu ≤ 400, Cao ≥ 1000 | md | MDF Chống Ẩm Melamine | 2,700,000 3,700,000 | 3,500,000 4,500,000 | 4,200,000 5,200,000 |
Tủ Quần Áo | 400 ≤ Sâu ≤ 600 | m² | MDF Chống Ẩm Melamine | 2,900,000 | 3,600,000 | 4,300,000 |
Không kéo hộc | Hai hộc kéo | Bọc vải | ||||
Giường | 1.4m x 2m | bộ | MDF Chống Ẩm Melamine | 7,300,000 | 8,100,000 | 12,000,000 |
1.6m x 2m | 7,800,000 | 8,600,000 | 12,500,000 | |||
1.8m x 2m | 8,300,000 | 9,100,000 | 13,000,000 | |||
2m x 2m | 8,800,000 | 9,600,000 | 13,500,000 | |||
Hộc (Phần) | BÁO GIÁ THEO THIẾT KẾ |
Kham khảo: Bảng báo giá thiết kế kiến trúc nhà phố mới nhất 2025
Cách tính diện tích xây dựng biệt thự chi tiết nhất
Trên thực tế, diện tích xây dựng và diện tích sàn xây dựng là các định nghĩa có sự khác biệt. Theo đó, cách tính hai loại diện tích này cũng sẽ có sự khác biệt. Hiện tại, cách tính diện tích xây dựng biệt thự phổ biến nhất sẽ tính cả % hao phí chi phí xây dựng và dựa trên m2. Bạn có thể tự mình thực hiện bằng cách áp dụng công thức sau:
● Cách tính diện tích xây dựng phần gia cố nền đất yếu:
- Nếu sử dụng phương pháp đổ bê tông cốt thép: Diện tích tính 20%;
- Nếu xây dựng không dùng cừ tràm, cọc ép hay cọc khoan nhồi,… mức tính sẽ được báo theo vị trí và cách tính của đơn vị nhận thầu.

● Cách tính diện tích xây dựng phần móng:
- Móng đơn: Diện tích tính bằng 50% (đơn giá thô);
- Móng băng, móng bè: Diện tích tính bằng 50 – 70% (đơn giá thô);
- Móng cọc: Diện tích tính bằng 50% (đơn giá thô);

Có thể bạn nên xem qua: Bảng báo giá xây dựng biệt thự chi tiết nhất 2025
● Cách tính diện tích xây dựng phần tầng hầm:
- Hầm có độ sâu 1m – 1,2m so với code đỉnh ram hầm, tính 150% diện tích;
- Hầm có độ sâu 1,3m – 1,5m so với code đỉnh ram hầm, tính 170% diện tích;
- Hầm có độ sâu 1,6m – 1,9m so với code đỉnh ram hầm, tính 200% diện tích;
- Hầm có độ sâu trêm 2m so với code đỉnh ram hầm, tính 250% diện tích.

● Cách tính diện tích xây dựng phần sân:
- Sân có diện tích nhỏ hơn 12m2 có đổ đà kiềng, đổ cột, lát gạch, xây tường rào, sẽ tính bằng 70% diện tích;
- Sân có diện tích lớn hơn 12m2 có đổ đà kiềng, đổ cột, lát gạch, xây tường rào, sẽ tính bằng 50% diện tích;

● Cách tính diện tích xây dựng phần mái:
- Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
- Mái tole tính 30% diện tích.
- Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích.
- Mái ngói BTCT tính 100% diện tích.
Sau khi tính tổng của tất cả các phần diện tích và cộng thêm diện tích sàn xây dựng sẽ tính ra được tổng diện tích xây dựng biệt thự theo đơn vị m2. Đây là con số sẽ được dùng để tính toán chi phí giúp gia chủ có thể từ đó dự trù mức kinh phí phù hợp.

Bài viết liên quan: Phương pháp tính chi phí xây dựng chính xác nhất 2025
Là một trong những đơn vị chuyên thầu xây dựng, thiết kế và thi công nội thất hàng đầu tại Hồ Chí Minh, HOMETALK với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành sẵn sàng là bạn đồng hành của các chủ nhà trong hành trình xây dựng biệt thự độc đáo của riêng mình.
Tổng hợp mẫu thiết kế biệt thự.


Tóm lại, việc nắm vững cách tính diện tích xây dựng biệt thự là bước quan trọng giúp bạn dự toán chính xác chi phí, tối ưu hóa thiết kế và đảm bảo chất lượng công trình. Bằng cách áp dụng những phương pháp tính toán chính xác và lưu ý các yếu tố liên quan, bạn sẽ dễ dàng quản lý dự án xây dựng biệt thự của mình một cách hiệu quả và tiết kiệm nhất. Hãy bắt đầu từ hôm nay để biến ngôi biệt thự mơ ước thành hiện thực với sự chuẩn bị kỹ lưỡng về diện tích xây dựng. Đồng hành cùng Hometalk, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn từng bước trong quá trình xây dựng, mang lại sự an tâm và thành công cho dự án của bạn.