Chúng tôi cung cấp cho khách hàng dịch vụ xây tường cung cấp từ vật tư, vận chuyển vật liệu, xây tường nhân tạo, dọn dẹp… Bạn không cần động tay vào bất cứ việc gì, kể cả lo vật liệu xây dựng. Bảng báo giá thi công xây tường mới nhất năm 2023 hiện tại rất tiện lợi dành cho những khách hàng bận rộn, không có thời gian, hoặc chưa biết gì về xây dựng có thể tham khảo thêm.
Xem thêm bảng báo giá xây nhà trọn gói của HOMETALK chi tiết năm 2023
Tường gạch có mấy loại?
Mỗi loại gạch tạo ra các thông số riêng của nó. Vì vậy khi xác định được loại gạch, chúng ta cần phân loại tường theo chức năng. Trong khi đó người ta chia các loại tường như sau:
- Tường ngoài: Loại tường này có tác dụng bảo vệ ngôi nhà khỏi các tác nhân bên ngoài. Vì vậy tường ngoại thất trong quá trình thi công phải có khả năng chống lại ảnh hưởng của thời tiết khắc nghiệt như nắng, mưa, gió, bão…v.v.
- Tường trong: Là tường ngăn cách các khu vực bên trong của không gian công trình. Tương tự như tường ngoài, tường trong cũng tùy vào mục đích sử dụng. Tường chịu lực: Ngoài tải trọng bản thân, tường chịu lực còn chịu tải trọng khác như của mái, của sàn, sau đó truyền tải trọng toàn bộ tải. Đặt nền móng và nền móng. Thông thường, khi thiết kế tường, ngoài việc dựa vào những nét cơ bản cần thiết. Độ dày của tường cũng cần được xác định theo khả năng chịu tải, độ ổn định cục bộ và điều kiện thi công.
- Tường không chịu lực: Tường không thể chịu bất kỳ tải trọng nào ngoài tải trọng của chính nó. Trong ngành xây dựng có một loại tường không chịu lực nhẹ. Thường được treo hoặc treo trên các cấu trúc chịu lực khác như dầm và cột, nó được gọi là tường treo.
Tham khảo các địa điểm HOMETALK sẵn sàng phục vụ tại khu vực Miền Nam:
Xây nhà trọn gói Bà Rịa Vũng Tàu chất lượng 2023
Xây nhà trọn gói Biên Hòa Đồng Nai uy tín, chất lượng 2023
Xây nhà trọn gói Bình Dương mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Bình Phước mới nhất 2023 – Hometalk
Xây nhà trọn gói TPHCM mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Tây Ninh mới nhất năm 2023
Khi xây tường gạch cần những vật liệu gì?
Có nhiều loại vật liệu để tạo thành một bức tường, đây cũng là loại vật liệu phổ biến nhất, bạn cần những vật liệu sau: cát xây tô + gạch + xi măng. Các loại cụ thể được yêu cầu như sau:
Cát xây tô:
- Cát xây tô là vật liệu thiết yếu và quan trọng trong bất kỳ công trình xây dựng nào. Nó có chức năng xây dựng, kết nối các viên gạch và vật liệu xây dựng với nhau, đồng thời cũng có thể đổ nền và trát tường.
- Cát mịn có kích thước hạt nhỏ thích hợp dùng để trát tường.
- Cát dùng để xây dựng nhìn chung có màu vàng sẫm, mịn, sạch, đảm bảo độ phẳng và độ đồng đều khi trát, tô tường bằng cát. Việc đảm bảo độ phẳng, nhẵn của tường sẽ giúp cho tường nhà, tường nhà đẹp hơn và dễ dàng thi công các công trình như ốp tường, tranh tường.
Gạch
- Nếu bạn muốn biết cần bao nhiêu viên gạch cho một mét vuông tường, bạn phải quyết định xem bạn định xây loại tường nào, tường 110, 150 hay tường 220 mm (vẫn gọi là tường 10 cho tường đơn và tường 20 cho tường đơn). tường đôi).
- Xi măng: Dùng để trộn với cát tạo thành vữa kết dính các viên gạch với nhau và đảm bảo an toàn cho công trình.
Tìm hiểu thêm: Quy định và cách tính mật độ xây dựng nhà phố chính xác và mới nhất 2023
Chiều dày của tường gạch là gì?
Độ dày tiêu chuẩn của tường gạch rất đa dạng nên không thể có con số chính xác vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khả năng cách nhiệt, chống nóng, chống cháy hay tính thẩm mỹ của tường.
Tiêu chuẩn cơ bản về độ dày gạch như sau:
- Tường xây gạch (tường đơn): dày 105mm, gồm 2 lớp vữa trát hai mặt dày 130÷140mm hay còn gọi là tường 10 ly hay tường con kiến.
- Tường gạch thứ 2: dày 220mm, bao gồm cả thạch cao 25cm hay còn gọi là tường 22 hay tường đôi.
- Tường gạch ba lớp: dày 335mm, bao gồm lớp trát 37cm hoặc tường 33, dùng để xây móng công trình hoặc tường móng nhà cao trên 3 tầng.
- Tường gạch: dày 450mm, bao gồm vữa dày 48cm.
Tham khảo thêm TOP 11 công ty xây dựng uy tín TPHCM 2023
Xây 1m2 tường cần bao nhiêu gạch?
Hiện nay tường nhà cũng được chia thành nhiều loại khác nhau như tường gạch 220, 330, 110 và kích thước của các viên gạch cũng khác nhau.
- Tường 110 yêu cầu trung bình 55 hạt/1m2.
- Tường 220 yêu cầu 110 hạt/1m2.
- Bức tường 330, số lượng gạch tăng lên một chút.
Ngoài ra, 1 mét vuông tường yêu cầu:
0,02 mét khối cát xây dựng + 0,05 mét khối cát trường học.
5,44 kg xi măng xây + 12,8 kg xi măng trát.
Cần 68 viên gạch cho 1 mét vuông tường.
Hoặc một cách khác để xác định số lượng gạch ốp tường, chúng ta có thể áp dụng công thức sau:
A = (chiều dài + chiều rộng) x 2
B= A x chiều cao tường
Sau khi tính B, nếu có trong tường thì trừ đi phần cửa (cửa đứng, cửa sổ). Từ đó, chúng ta sẽ biết số lượng gạch cần thiết để xây bức tường 1 mét vuông. Tùy thuộc vào loại gạch, kích thước của nó, loại tường và độ dày của tường, lượng chất thải gạch khác nhau được tạo ra.
Để xây 100 bức tường có diện tích 1 mét vuông, kích thước 80x80x180 mm, cần trung bình 55 viên gạch.
Để xây 200 bức tường 1 mét vuông, kích thước 80x80x180 mm, cần trung bình 110 viên gạch.
Trên đây là cách tính 1m2 vật liệu xây tường chuẩn nhất theo thực tế. Các số liệu tuy không thể chính xác 100% nhưng cũng là cơ sở để bạn tính toán hợp lý và phù hợp với công trình của mình.
Sau khi xác định được cần bao nhiêu viên gạch và các vật liệu khác cho 1m2 tường, chúng ta có thể ước tính sơ bộ lượng vật liệu cần dùng. Điều này sẽ giúp các dự án tiến lên một cách hiệu quả hơn và giảm chi phí dư thừa.
Tham khảo các địa điểm HOMETALK sẵn sàng phục vụ tại khu vực Miền Tây:
Xây nhà trọn gói An Giang mới nhất năm 2023
Xây nhà trọn gói Bạc Liêu uy tín | Báo giá mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Bến Tre | Báo giá chính xác mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Cà Mau uy tín, chất lượng 2023 – Hometalk
Xây nhà trọn gói Đồng Tháp mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Hậu Giang uy tín, chất lượng năm 2023
Xây nhà trọn gói Long An mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Vĩnh Long uy tín 2023
Xây nhà trọn gói Trà Vinh mới nhất năm 2023
Xây nhà trọn gói Tiền Giang mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Sóc Trăng uy tín, chất lượng 2023
Bảng báo giá xây 1m2 tường
Dưới đây là bảng báo giá thi công xây tường của dịch vụ Hometalk chúng tôi, khách hàng có thể tham khảo thêm:
Hạng mục | Đơn vị | Vật liệu thô | Nhân công | Tổng cộng |
Đơn giá xây tường 110mm | m2 | 190,000 | 140,000 | 330,000 |
Đơn giá xây tường 220mm | m2 | 340,000 | 190,000 | 530,000 |
Đơn giá để xây tường Gạch Block 110mm | m2 | 205,000 | 150,000 | 355,000 |
Đơn giá để xây tường Gạch Block 220mm | m2 | 380,000 | 210,000 | 590,000 |
Đơn giá Trát tường ngoài nhà | m2 | 70,000 | 55,000 | 125,000 |
Đơn giá Trát tường trong nhà | m2 | 70,000 | 80,000 | 150,000 |
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá xây tường gạch
Yếu tố chính ảnh hưởng đến chi phí xây dựng của các bộ phận trống là điều kiện xây dựng. Những ngôi nhà quá nhỏ, diện tích đất dưới 30m2, tổng diện tích xây dựng dưới 200m2, ngõ vào dưới 4m là điều kiện xây dựng không thuận lợi.
Do nhà quá nhỏ nên khi chia đơn giá theo mét vuông nhà thầu buộc phải đẩy đơn giá lên để đảm bảo tính đủ chi phí xây dựng. Ví dụ xây nhà 600 triệu thì cầu thang chiếm 50 triệu, nhưng xây nhà 1,5 tỷ thì cầu thang cũng chiếm 50 triệu, hiển nhiên đơn giá tính trên m2 của căn hộ nhỏ sẽ được cao hơn.
Còn về Địa điểm xây dựng thì đơn giá xây nhà thay đổi tùy theo diện tích xây dựng. Thông thường, nếu bạn đang xây dựng một ngôi nhà ở một thành phố lớn hơn như Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội, đơn giá sẽ cao hơn, một phần là do các nhà thầu cung cấp dịch vụ chìa khóa trao tay. Ở nông thôn, giá có thể rẻ hơn, nhưng hầu hết chủ nhà sẽ phải thuê thợ, mua vật liệu và hàng loạt vấn đề khác.
Ngay trong cùng một thành phố, ở mỗi quận, huyện giá xây dựng cũng không giống nhau. Chẳng hạn, tại TP.HCM, chi phí nguyên vật liệu ở quận 1, 3, 5 cao hơn khu vực ngoại thành. Các quy định và hạn chế vận chuyển cũng khác nhau tùy theo địa điểm, vì vậy chi phí xây dựng một ngôi nhà có thể rất khác nhau.
Đơn giá gạch
STT | SẢN PHẨM | QUY CÁCH (MM) | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
1 | Gạch đặc Tuynel | 205x98x55 | 980 đ/viên |
2 | Gạch cốt liệu tái chế | 220x105x60 | 510 đ/viên |
3 | Gạch đặc cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
4 | Gạch lỗ cốt liệu | 220x105x60 | 780 đ/viên |
5 | Gạch đặc Thạch Bàn | 205x98x55 | 1750 đ/viên |
6 | Gạch Tuynel 2 lỗ | 205x98x55 | 990 đ/viên |
7 | Gạch không trát 2 lỗ | 210x100x60 | 2900 đ/viên |
8 | Gạch không trát 2 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
9 | Gạch đặc không trát xám | 210x100x60 | 4100 đ/viên |
10 | Gạch đặc không trát sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
11 | Gạch đặc không trát khổ lớn | 300x150x70 | 26.500 đ/viên |
12 | Gạch không trát 3 lỗ | 210x100x60 | 5600 đ/viên |
13 | Gạch không trát 11 lỗ xám | 210x100x60 | 3300 đ/viên |
14 | Gạch không trát 11 lỗ sẫm | 210x100x60 | 6200 đ/viên |
15 | Gạch 6 lỗ vuông | 220x150x105 | 3500 đ/viên |
16 | Gạch 6 lỗ tròn | 220x150x105 | 3600 đ/viên |
17 | Ngói sóng | 305x400x13 | 14.800 đ/viên |
18 | Gạch lát nền giả cổ | 300x150x50 | 14.500 đ/viên |
Đơn giá cát xây dựng
STT | LOẠI CÁT XÂY DỰNG | ĐƠN GIÁ (Đ/M3) |
1 | Cát Xây Tô | 205.000 /M3 |
2 | Cát san lấp | 180.000 /M3 |
3 | Cát bê tông loại 1 | 355.000 /M3 |
4 | Cát bê tông loại 2 | 320.000 /M3 |
Đơn giá nhân công
STT | Nhóm |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân (VNĐ/ngày) |
|
I | Công nhân xây dựng trực tiếp | ||
1 | Nhóm I | 180.000 | 172.000 |
2 | Nhóm II | 214.500 | 205.200 |
3 | Nhóm III | 227.000 | 229.800 |
II | Kỹ sư | 246.000 | 237.000 |
Xem thêm bảng báo giá chi phí các hạng mục xây dựng của HOMETALK:
Bảng dự toán xây dựng nhà phố đầy đủ mới nhất năm 2023
Đơn giá xây dựng phần thô nhà phố mới nhất 2023
Bảng báo giá thi công nhà phố mới nhất năm 2023
Báo giá thi công thạch cao giá rẻ mới nhất năm 2023
Bảng báo giá thiết kế kiến trúc nhà phố cập nhật 2023
Bảng báo giá thiết kế nội thất chi tiết mới nhất 2023
Bảng báo giá thi công nội thất trọn gói mới nhất 2023
Bảng báo giá chi phí thi công sơn tường nhà chi tiết 2023
Báo giá chi phí thi công sơn nước mới nhất 2023
Đơn giá thi công xây 1m2 tường phổ biến hiện nay
Từ giá thành của từng nguyên vật liệu, xi măng, gạch. Bạn có thể ước lượng đơn giá xây 1m2 tường. Nếu bạn vẫn cảm thấy quá chi tiết và cầu kỳ, hãy tham khảo tại đây.
Đơn giá xây tường 1m2 phổ biến hiện nay:
- Nhà cấp 4: 4.500.000 – 6.500.000 triệu đồng
- Nhà cấp 3: 5.500.000 – 7.500.000 triệu đồng
- Căn hộ, chung cư: 4.500.000 – 6.500.000 triệu đồng
- Khách sạn: 2.500.000 – 3.500.000 triệu đồng
- Nhà xưởng: 3.000.000 – 4.000.000 triệu đồng
Xem thêm: Công ty xây dựng nhà phố chuyên nghiệp và uy tín HOMETALK
Cách tính vật liệu xây nhà cho 1m2 đã được chia sẻ ở trên. Hometalk hy vọng sẽ giúp bạn đọc biết cách tính toán đúng và chính xác trong thực tế. Nếu cần thêm sự tư vấn và hỗ trợ, xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.
Tham khảo các địa điểm HOMETALK sẵn sàng phục vụ tại khu vực Miền Nam:
Xây nhà trọn gói Bình Thuận uy tín | Báo giá chi tiết mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Đắk Lắk, BMT uy tín chuyên nghiệp – Hometalk
Xây nhà trọn gói Gia Lai mới nhất năm 2023
Xây nhà trọn gói Kon Tum uy tín, chất lượng | Báo giá mới nhất 2023
Xây nhà trọn gói Ninh Thuận uy tín, chất lượng 2023