Gỗ công nghiệp là gì? Ưu nhược điểm của gỗ ép công nghiệp là gì? Có những loại nào? Đây là những câu hỏi được người tiêu dùng đặt ra khi tìm hiểu về nội thất gỗ công nghiệp. Để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về vật liệu gỗ, ngay trong bài viết sau Hometalk sẽ giải đáp các thắc mắc trên và bổ sung các thông tin chuyên sâu.
Gỗ công nghiệp là gì?
Khái niệm
Gỗ công nghiệp là gì? Gỗ công nghiệp có tên tiếng Anh là Wood Based Panel, là các tấm ép gỗ được làm từ vụn gỗ tự nhiên, sử dụng keo hoặc hóa chất để tạo độ kết dính, nâng cao chất lượng sản phẩm. Và hiển nhiên rằng, các chất kết dính vụn gỗ phải an toàn với sức khỏe con người.
Gỗ ép công nghiệp là giải pháp tuyệt vời cho việc tái chế, sử dụng lại các phế phẩm trong sản xuất đồ gỗ. Cách này góp phần bảo vệ gỗ tự nhiên, bảo vệ rừng tự nhiên và môi trường.
Tìm hiểu gỗ công nghiệp là gì
Kích thước gỗ công nghiệp
Theo tiêu chuẩn quốc tế, các loại ván gỗ công nghiệp sẽ có kích thước như bảng sau:
Loại ván | Kích thước | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Độ dày (mm) |
MDF | Tiêu chuẩn | 2440 | 1220 | 3, 6, 9, 12, 15 |
2440 | 1830 | 17, 18, 25 | ||
Vượt khổ | 2745 | 1220 | 17 – 25 | |
MFC | Tiêu chuẩn | 2440 | 1220 | 9 – 50 |
2440 | 1830 | 12, 18, 25, 30 | ||
Vượt khổ | 2745 | 1220 | 18 – 25 | |
HDF | Tiêu chuẩn | 2440 | 1220 | 6 – 24 |
Nguồn gốc xuất xứ
Gỗ công nghiệp làm từ gì? Vật liệu chính là ngọn, cành cây, vụn gỗ, bột gỗ tự nhiên bị bỏ đi. Chính điều này giúp các doanh nghiệp chế tác đồ gỗ có thể tận dụng phế thải để làm ra các những sản phẩm có giá trị khác. Đây cũng là lý do vì sao gỗ ván công nghiệp sẽ có giá mềm hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên trên thị trường.
Cấu tạo gỗ công nghiệp
Về mặt cấu tạo, gỗ công nghiệp chia thành 2 phần chính như sau:
- Cốt gỗ: Phần định hình, tạo độ cứng và chắc cho tấm gỗ. Bao gồm lõi HDF, lõi MDF, lõi MFC, lõi Plywood.
- Bề mặt: Lớp che phủ bề mặt gỗ, tạo thẩm mỹ như Melamine, Laminate, Veneer, Vinyl, Acrylic.
Cấu tạo gỗ công nghiệp gồm phần cốt gỗ và lớp phủ bề mặt
Ưu nhược điểm của gỗ công nghiệp
Sau khi tìm hiểu sơ lược gỗ công nghiệp là gì, bạn đọc cần nắm rõ ưu và nhược điểm ván ép công nghiệp khi cân nhắc sử dụng chúng hay không. Cụ thể:
Ưu điểm của gỗ công nghiệp
- Dễ dàng chế tác, thi công, tạo được nhiều kiểu dáng khác nhau
- Không cong vênh, không co ngót và chống mối mọt tốt
- Bề mặt gỗ phẳng, mịn hơn bề mặt gỗ tự nhiên
- Giá thành phải chăng
- Có nhiều mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc để chọn lựa
- Góp phần bảo vệ rừng, chống khí hậu biến đổi trên toàn thế giới
Nhược điểm gỗ công nghiệp
- Độ bền kém hơn gỗ tự nhiên, nếu đúng đơn vị nội thất chất lượng thì tuổi thọ có thể đạt 10 năm
- Chịu lực tác động kém
- Không có khả năng chống nước, bị phồng khi ngâm nước lâu
- Không thể chạm khắc các chi tiết thoải mái như gỗ tự nhiên
- Khó sửa chữa khi bị hư hỏng
- Hạn chế về phong cách thiết kế, chỉ thích hợp kiểu hiện đại, không thích hợp phong cách cổ điển, tân cổ điển.
Đánh giá ưu nhược điểm gỗ công nghiệp trong ngành nội thất
Phân loại gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay
Trong quá trình phân loại gỗ công nghiệp, chúng ta gặp được rất nhiều loại gỗ khác nhau. Nhưng xét về độ phổ biến, ưa chuộng trong nội thất thì sẽ có các loại sau:
Gỗ HDF – High Density Fiberboard
Gỗ HDF là gì? Cốt gỗ công nghiệp này có tên tiếng Anh đầy đủ là High Density Fiberboard, là loại gỗ có chất lượng tốt nhất được đánh giá bởi chuyên gia. Gỗ HDF được sản xuất từ các sợi gỗ nhỏ, chất kết dính dưới môi trường áp suất cao (1000 – 2000 độ C) để đạt được độ cứng, chắc nhất định.
Ưu điểm:
- Bề mặt gỗ phẳng mịn, không nổi dăm gỗ và không có khoảng rỗng li ti
- Tỷ trọng cao, chịu lực tốt, không bị biến dạng hay đứt gãy nếu có va chạm
- Độ cứng cao, chịu trọng tải lớn
- Độ giãn nở bị hạ ở mức thấp nhất, hạn chế sự phồng rộp khi tiếp xúc với môi trường có độ ẩm cao
- Gỗ HDF có khả năng chịu nhiệt và cách âm tốt
Nhược điểm:
- Giá cao hơn MDF, MDF lõi xanh
- Ít dẻo dai, không phù hợp với sản xuất với các đồ nội thất cần uốn cong
Ứng dụng: Sàn gỗ, cửa gỗ, ván ốp tường,…
Gỗ HDF là loại gỗ công nghiệp có chất lượng tốt nhất với khả năng chống nước, chịu nhiệt tốt
Gỗ ép công nghiệp MDF – Medium Density Fiberboard
Gỗ MDF là gì? Gỗ MDF tên đầy đủ là Medium Density Fiberboard, là tấm ván công nghiệp làm từ vụn gỗ, nhánh cây,… cho vào máy đập nhỏ, nghiền nát, biến thành sợi gỗ nhỏ cellulose. Tiếp theo, các sợi gỗ trải qua rửa trôi tạp chất, khoáng chất nhựa,… rồi trộn với keo, chất kết dính, Paraffin Wax, chất bảo vệ và bột độn vô cơ.
Ngoài gỗ MDF thông thường, bạn có thể tham khảo thêm gỗ MDF lõi xanh đã được nâng cấp về tính năng chống ẩm, gỗ có phần lõi màu xanh lá.
Ưu điểm:
- Gỗ MDF không bị cong vênh và co ngót
- Bề mặt phẳng mịn nhờ tính đồng nhất trong cấu trúc
- Đồng đều về chất lượng sản phẩm nhờ sản xuất theo quy trình
- Gỗ MDF là giải pháp kinh tế, thay thế cho gỗ tự nhiên
- Bảo vệ môi trường, hạn chế khai thác rừng nguyên sinh
Nhược điểm:
- Khả năng chống nước kém
- Không có độ dẻo dai
- Ván gỗ MDF không cho phép điêu khắc hoa văn phức tạp
Ứng dụng: Nội thất văn phòng, nhà ở, bệnh viện, trường học,…
Gỗ công nghiệp MDF phủ Melamine ứng dụng rộng rãi trong ngành nội thất
Gỗ MFC – Melamine Faced Chipboard
Gỗ MFC là gì? Là gỗ ván mặt Melamine, tên tiếng Anh đầy đủ là Melamine Faced Chipboard. Thành phần chính trong loại gỗ công nghiệp này đó chính là dăm cây bạch đằng, cao su, keo. Dăm gỗ sẽ được trộn với keo và ép dưới áp suất lớn, phủ Melamine trên bề mặt.
Ưu điểm:
- Gia công đơn giản, không tốn nhiều nhân công
- Có nhiều màu sắc, kiểu dáng và họa tiết
- Chống trầy xước, dễ vệ sinh
- Ít co ngót, cong vênh khi sử dụng
- Giảm thiểu khai thác rừng, bảo vệ môi trường
Nhược điểm:
- Độ bền bỉ thấp
- Chống nước, chống ẩm kém
- Không thể gia công bề mặt theo kiểu điêu khắc
- Không thích hợp với thời tiết khắc nghiệt, môi trường ngoài trời
- Có thể gây hại cho sức khỏe khi hàm lượng formaldehyde cao
Ứng dụng: Nội thất văn phòng, sàn gỗ, cửa gỗ công nghiệp, tủ bếp,…
Gỗ MFC chiếm 80% thị trường đồ gỗ nội thất nhờ giá cả rẻ, nhiều màu sắc, kiểu dáng
Gỗ dán – Plywood
Gỗ Plywood là gì? Hay còn gọi là gỗ dán, là loại gỗ công nghiệp có cấu tạo từ nhiều lớp gỗ lạng tự nhiên, chúng xếp chồng lên nhau, dán ép bằng keo Phenol hoặc Formaldehyde trong điều kiện nhiệt độ cao. Cấu trúc lớp theo hướng vân gỗ vuông góc giúp cho gỗ dán có độ bền cao, chịu lực tốt.
Ưu điểm:
- Cấu trúc đa lớp nên Plywood ít bị cong vênh, chịu lực tốt
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng thi công, vận chuyển và lắp ráp
- Đa dạng về mẫu mã, độ dày, kích thước, ứng dụng trong nhiều trường hợp
- Một số gỗ dán cao cấp được ép keo chống nước sẽ chống chịu tốt trong môi trường độ ẩm cao
Nhược điểm:
- Quy trình sản xuất phức tạp, giá thành cao hơn các loại gỗ công nghiệp khác
- Độ cứng cao nên cần có công cụ chuyên nghiệp để cắt, gia công gỗ dán
Ứng dụng: Xây dựng, nội thất như ván khuôn, sàn nhà, tủ bếp,…
Gỗ dán Plywood nổi trội nhờ vào cấu tạo nhiều lớp gỗ xếp chồng lên nhau
Gỗ nhựa – Wood Plastic Composite
Wood Plastic Composite hay gỗ nhựa là loại gỗ được gia công với 70% nhựa, 15% bột gỗ và 15% hóa chất tổng hợp. Ở đây, nhựa được dùng sẽ là nhựa tái chế hoặc nhựa nguyên chất, kết hợp với gỗ vụn thừa trong chế tác.
Ưu điểm:
- Mẫu mã đa dạng
- Chống thấm, chịu nước tốt
- Chịu được nhiệt độ cao, ít bị phồng rộp hoặc nứt nẻ bởi ánh nắng mặt trời
- Giá cả thấp, tiết kiệm ngân sách thi công nội thất
- Độ bền cao, có thể làm ứng dụng vào ngoại thất
- Không bị mối mọt, cong vênh do thành phần chính là nhựa
Nhược điểm:
- Không mang vẻ đẹp như gỗ tự nhiên
- Khó tháo, lắp đặt nội thất
Ứng dụng: Sàn gỗ, cửa gỗ, tủ bếp, giường, tủ quần áo,…
Gỗ nhựa Composite với 70% nhựa nên có khả năng chống nước, chống cong vênh vượt trội
Gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh là gỗ được sản xuất từ việc ghép nhiều thanh gỗ ngắn lại với nhau. Thông thường, các thanh gỗ được ghép sẽ là gỗ tự nhiên 100% nhưng vẫn được xếp vào nhóm gỗ công nghiệp vì có thay đổi tính chất. Để tăng sự kết dính, người ta sẽ sử dụng keo để liên kết giữa các thanh gỗ.
Ưu điểm:
- Độ bền tương đối cao, không thua kém gì so với gỗ tự nhiên
- Có khả năng chống mối mọt, ít cong vênh nếu được xử lý kỹ khi chế tác
- Đa dạng về mẫu mã, có nhiều dòng do được ghép từ nhiều loại gỗ khác nhau
- An toàn với sức khỏe
- Giá cả thấp hơn 20 – 30% so với gỗ nguyên khối
Nhược điểm: Không đồng đều về màu sắc, vì được ghép từ nhiều loại gỗ khác nhau
Ứng dụng: Bàn ghế ăn, bàn ghế quán ăn – nhà hàng, nội thất gia đình và văn phòng,…
Gỗ ghép thanh kế thừa các ưu điểm của gỗ tự nhiên nhờ cách chế tạo đặc biệt
Gỗ ván dăm – Particle board
Gỗ PB (Particle Board) là đáp án cho gỗ ván dăm là gì, một loại ván gỗ công nghiệp được sản xuất bằng quá trình nghiền nát các loại vụn gỗ, bột gỗ thành dăm. Xưởng sản xuất sẽ trộn keo với dăm và ép dưới nhiệt độ cao để tạo ra các tấm ván dăm. Bao gồm 2 loại chính sau:
- Ván dăm thường: Sản xuất theo tiêu chuẩn thường, không chống ẩm.
- Ván dăm chống ẩm (Ván lõi xanh): Ván dăm tiêu chuẩn có trộn thêm phụ gia để tăng cường liên kết, chịu lực và chống ẩm tốt hơn.
Ưu điểm:
- Chi phí sản xuất thấp, đáp ứng nhu cầu nhiều đối tượng khách hàng
- Cách thức sản xuất đơn giản, không đòi hỏi nhiều nhân công
- Trọng lượng nhẹ, dễ thi công và lắp đặt
- Lớp bề mặt rộng, thích hợp để phủ sơn trang trí
- Bền và cứng nhờ cấu trúc liên kết giữa các mảnh gỗ nhỏ
Nhược điểm:
- Chịu trọng tải kém
- Góc ván dễ bị mẻ, gãy cho tác động lực bên ngoài
- Tuổi đời sử dụng ngắn
- Chống thống nước kém, dễ bị phồng rộp
Ứng dụng: Rộng rãi, nội thất văn phòng, nhà ở, chung cư, bệnh viện,…
Ván dăm có giá thành thấp, dễ dàng phủ các lớp bề mặt để trang trí
Gỗ công nghiệp CDF – Compact Density Fiberboard
Gỗ công nghiệp CDF (Compact Density Fiberboard) hay Black HDF là loại gỗ tương tự như HDF nhưng có mật độ ép, khối lượng nén lớn hơn. Các sợi gỗ nhỏ kết hợp với keo, ép dưới áp suất cao, tạo ra những tấm gỗ có độ dày, độ bền cao.
Ưu điểm:
- Giống với HDF, độ bền vượt trội
- Chống ẩm, chống nước tốt, thích hợp trong điều kiện ẩm ướt
- Chịu ngoại lực tác động tốt, chống va đập cao
- Bề mặt phẳng mịn, mẫu mã phong phú
Nhược điểm:
- Trọng lượng lớn, gây khó khăn cho việc thi công và lắp đặt
- Sản xuất phức tạp nên giá thành cao hơn so với gỗ HDF thông thường
- Độ cứng cao, độ dẻo uốn thấp, không thích hợp với nội thất cần uốn cong
Ứng dụng: Tủ bếp chống nước, vách ngăn Lavabo, vách vệ sinh,….
Gỗ công nghiệp CDF được dùng nhiều cho tủ bếp, vách ngăn chống nước
Gỗ công nghiệp WPB – Water Proof Board
Gỗ WPB là loại gỗ công nghiệp có kết cấu gốc từ PVC, trọng lượng nhẹ, chống nước hoàn toàn và chậm chát. Bề mặt gỗ có thể phủ thêm vật liệu tạo màu, vân đa dạng.
Ưu điểm:
- Chống nước cực kỳ tốt, thích ứng tốt trong môi trường có độ ẩm cao
- An toàn với người dùng, không có hóa chất độc hại
- Lớp bề mặt mịn màng, dễ thi công dán ép hoặc sơn phủ bề mặt
- Ít bị cong vênh, ít bị biến dạng khi tiếp xúc với nước
Nhược điểm:
- Chịu ngoại lực tác động và độ bền kém hơn gỗ tự nhiên
- Chịu lực không đồng nhất do cấu trúc liên kết giữa các hạt gỗ
- Khó sửa chữa và phục hồi lại trạng thái ban đầu khi bị hư hỏng
Ứng dụng: Nội thất ngoài trời như quảng cáo, cửa chống nước, tủ vệ sinh, vách vệ sinh,…
Gỗ công nghiệp WPB ứng dụng rộng rãi vào nội thất ngoài trời, chống nước cao
Các lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay
Hiện nay, trên thị trường gỗ công nghiệp sẽ được phủ bề mặt với 5 loại chính sau:
Lớp phủ bề mặt Melamine
Melamine là lớp nhựa tổng hợp, độ dày khoảng 0.4 – 1mm. Lớp phủ bề mặt này thường xuất hiện trên gỗ MDF, HDF, Plywood và WPB.
Ưu điểm:
- Chống trầy xước, chống ẩm nhẹ
- Đa dạng màu sắc và vân gỗ
- Giá thành rẻ, phù hợp ngân sách trung bình
Nhược điểm: Kém bền hơn so với Laminate hoặc Acrylic khi chịu va đập mạnh.
Ứng dụng: Tủ quần áo, tủ bếp giá rẻ, bàn học, vách ngăn văn phòng.
Lớp phủ bề mặt Melamine xuất hiện trên nhiều loại gỗ khác nhau
Lớp phủ bề mặt Laminate
Laminate (High Pressure Laminate) là lớp phủ nhựa tổng hợp tương tự như Melamine nhưng cao cấp, dày hơn. Độ dày của lớp phủ gỗ công nghiệp Laminate rơi vào khoảng 0.5 – 1mm, cấu tạo gồm 3 lớp chính (Overlay, Decorative paper, Kraft Papers).
Ưu điểm:
- Chịu lực, chống nước và trầy xước tốt
- Bề mặt đẹp, chịu được hóa chất nhẹ
Nhược điểm: Giá thành cao hơn lớp phủ Melamine
Ứng dụng: Mặt bàn làm việc, tủ bếp, quầy lễ tân, đồ nội thất cao cấp.
Lớp phủ bề mặt Laminate có thể mô phỏng đường vân gỗ tự nhiên, đẹp mắt
Lớp phủ bề mặt Veneer
Veneer là một lớp phủ có nguồn gốc từ gỗ tự nhiên, được lạng trực tiếp từ thân cây gỗ, độ dày khoảng 0.3 – 0.6mm. Lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp Veneer luôn được đánh giá cao nhờ sự tái hiện chân thực của các đường vân gỗ. Đây là giải pháp phù hợp cho những người yêu thích sự mộc mạc, tinh tế của gỗ thật.
Ưu điểm:
- Giữ được vẻ đẹp vân gỗ tự nhiên, sang trọn
- Dễ uốn cong, tạo họa tiết tinh tế
Nhược điểm: Chịu nước kém, cần bảo dưỡng kỹ.
Ứng dụng: Nội thất cổ điển, cánh cửa gỗ, bàn ghế cao cấp.
Gỗ công nghiệp phủ Veneer được đánh giá cao nhờ sự tái hiện chân thật bề mặt gỗ tự nhiên
Lớp phủ bề mặt Vinyl
Vinyl là lớp phủ bề mặt được làm từ 100% nhựa PVC (Polyvinyl Clorua). Gồm 2 lớp cấu tạo chính là lớp bề mặt và lớp nhựa họa tiết. Độ dày của lớp phủ Vinyl trên gỗ công nghiệp ở các mức 0.12mm – 0.18mm – 0.2mm tùy theo cốt gỗ.
Ưu điểm:
- Chi phí thấp
- Nhiều mẫu mã, dễ dàng in họa tiết và màu sắc
- Chống nước tuyệt đối, chấm ẩm tốt
- Dễ vệ sinh bề mặt
Nhược điểm:
- Độ bền thấp, dễ trầy xước
- Chịu nhiệt kém, dễ phai màu
- Khó sửa khi hỏng
Ứng dụng: Nội thất phổ thông như tủ, kệ sách, vách ngăn
Lớp phủ nhựa Vinyl ứng dụng nhiều trên sàn gỗ công nghiệp
Lớp phủ bề mặt Acrylic
Bề mặt Acrylic hay còn được gọi là nhựa PMMA (Polymethyl methacrylate), được chế tác từ dầu mỏ. Lớp phủ Acrylic có thể được chế tác thành 40 màu sắc khác nhau, bóng loáng, sáng như tấm gương. Do đó, gỗ công nghiệp phủ Acrylic luôn mang đến nét sang trọng, hiện đại cho không gian sống của gia chủ.
Ưu điểm:
- Tạo sự sang trọng nhờ độ bóng loáng cao, sáng như gương
- Giảm trầy xước bề mặt gỗ, chống ẩm tốt
- Dễ lau chùi vệ sinh, phù hợp với phong cách hiện đại
Nhược điểm:
- Acrylic có mức giá cao hơn Vinyl và Melamine
- Bề mặt dễ in dấu vân tay người sử dụng
- Chịu nhiệt, chịu va đập vừa phải
Ứng dụng: Nội thất cao cấp, hiện đại
Bề mặt gỗ công nghiệp bóng loáng như gương nhờ lớp phủ Acrylic
Các loại sơn phủ gỗ công nghiệp
Sơn phủ gỗ công nghiệp đang chiếm hơn 80% lựa chọn của người dùng nội thất hiện nay. Các lớp sơn làm tăng thẩm mỹ và bảo vệ nội thất gỗ tốt hơn. Sau đây là 4 loại sơn phủ phổ biến được ưa chuộng nhất hiện nay:
Sơn phủ PU
Sơn phủ PU – Polyurethane là loại sơn dầu gốc PU, được tạo thành bởi phản ứng của isocyanate và acrylic. Sơn phủ PU mang lại màu sắc gỗ tự nhiên cho ván ép. Nổi trội với những đặc tính bền bỉ, ngăn chặn xâm hại từ các yếu tố từ môi trường bên ngoài như hóa chất, nhiệt độ,…Bám dính tốt vào bề mặt gỗ, bền vững với thời gian, ít bong tróc hay phai màu.
Sơn phủ 2K
2K là dòng sơn gỗ công nghiệp cao cấp được nhiều người ưa chuộng hiện nay. Đem lại những ưu điểm vượt trội nhờ sự kết hợp giữa dung môi và sơn. Tiêu biểu như độ bóng cao, chịu va đập tốt, ít bị trầy xước, sơn khô nhanh trong thời gian ngắn. Đặc biệt, sơn 2K có khả năng bảo vệ gỗ công nghiệp khi đặt ở ngoài trời thời gian dài.
Sơn phủ UV
Sơn phủ UV là loại sơn phủ bóng, được làm khô bởi tia UV thay vì dung môi như các loại sơn gỗ công nghiệp thông thường. Sơn phủ UV có độ che phủ đồng đều, dẻo dai, cứng cáp và có khả năng chống trầy xước vượt trội trong các loại sơn cao cấp hiện nay.
Sơn bệt
Sơn bệt là loại sơn làm bề mặt gỗ phẳng, mịn và có nhiều màu sắc tốt hơn. Tuy nhiên, sơn bệt sẽ làm mất đi các đường vân gỗ đặc trưng của gỗ, làm mất đi màu gốc của gỗ. Nếu bạn là người thích không gian năng động, trẻ trung nhiều màu sắc thì loại sơn bệt cho gỗ công nghiệp khá phù hợp.
4 Loại sơn phủ gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay
Gỗ công nghiệp có an toàn không? Gây hại gì cho sức khỏe?
Gỗ công nghiệp có an toàn không? Đây là câu hỏi được đặt ra bởi tất cả khách hàng trước khi chọn mua loại gỗ được chế xuất từ hóa chất. Ngay sau đây, chúng tôi sẽ giải đáp bạn thắc mắc này thông qua yếu tố nồng độ Formaldehyde.
Tìm hiểu về nồng độ Formaldehyde
Formaldehyde là thành phần chủ yếu trong keo dính công nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và khả năng chịu lực của gỗ công nghiệp. Tuy nhiên, đây là chất hữu cơ bay hơi và có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi tiếp xúc với mật độ cao. Hàm lượng Formaldehyde phải được kiểm soát theo tiêu chuẩn quốc tế để đảm bảo an toàn với người sử dụng.
Tác hại khi bị nhiễm Formaldehyde như sau:
- Tổn thương hệ hô hấp, các bệnh mũi họng
- Nguyên nhân gây ung thư máu
- Các bệnh về da như viêm da, hoại tử
- Biến dị nhiễm sắc thể
- Đau đầu, nhức mũi, khó thở,…
- Kích ứng màng nhầy, chảy nước mắt, tổn thương đường hô hấp, viêm phổi hoặc viêm phế quản
Gỗ công nghiệp có an toàn không dựa vào nồng độ Formaldehyde
Tiêu chuẩn CARB P2, EPA, Super E0, E0 và E1
Xét về độ an toàn của gỗ công nghiệp với sức khỏe con người, chúng ta phải đánh giá nồng độ Formaldehyde qua các tiêu chuẩn sau đây:
Tiêu chuẩn | Hàm lượng Formaldehyde (ppm) | Mô tả |
Super E0 | ≤ 0.03 ppm | Tiêu chuẩn cao nhất, gần như không phát thải formaldehyde. Tuyệt đối an toàn với sức khỏe con người. |
E0 | ≤ 0.05 ppm | Phát thải cực thấp, đạt chuẩn an toàn cao, phù hợp cho nội thất gia đình và trẻ em. |
E1 | ≤ 0.1 ppm | Tiêu chuẩn an toàn châu Âu, phổ biến nhất trong sản xuất gỗ công nghiệp. |
E2 | ≤ 0.3 ppm | Mức phát thải trung bình, phù hợp cho các sản phẩm nội thất giá rẻ nhưng ít được khuyến khích |
EPA | ≤ 0.11 ppm | Tiêu chuẩn của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ, tương đương E1 về độ an toàn. |
CARB P2 | ≤ 0.09 ppm | Tiêu chuẩn nghiêm ngặt của California, Mỹ. Được coi là tiêu chuẩn quốc tế cho gỗ công nghiệp an toàn. |
Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy gỗ an toàn nhất khi đạt Super E0, E1 là tiêu chuẩn nội thất gỗ phổ biến trong đại đa số các gia đình. CARB P2 và EPA là hai tiêu chuẩn cho thị trường Mỹ và quốc tế. Riêng E2 nên hạn chế sử dụng, ảnh hưởng đến sức khỏe dù giá cả khá thấp.
Gỗ công nghiệp đạt chứng nhận FSC, bảo vệ môi trường
FSC (Forest Stewardship Council) là tổ chức phi Chính Phủ, phi lợi nhuận về quản lý, phát triển rừng bền vững trên thế giới. Chứng nhận FSC ảnh hưởng trực tiếp ngành khai thác gỗ, công nghiệp gỗ. FSC trong gỗ công nghiệp thể hiện nó được sản xuất với đủ các điều kiện phát triển bền vững, cân bằng giá trị mục tiêu và bảo vệ môi trường.
FSC trong gỗ công nghiệp thể hiện sự phát triển bền vững trong khai thác, chế tác gỗ
Ứng dụng gỗ công nghiệp trong nội thất hiện đại
Trong nội thất hiện đại, gỗ công nghiệp có nhiều ứng dụng và được người tiêu dùng yêu thích như sau:
Nội thất phòng bếp: Tủ bếp gỗ công nghiệp MDF, MFC
Trong căn bếp hiện đại, gỗ MDF và MFC được làm thành các loại tủ bếp. Cụ thể, MDF có khả năng chống ẩm nên được dùng cho tủ bếp dưới, MFC làm tủ bếp trên để tối ưu chi phí. Gỗ được phủ bề mặt Melamine hoặc Acrylic để gia tăng sự hiện đại, năng động và trẻ trung của không gian sống.
Nội thất phòng bếp sử dụng các loại gỗ ép công nghiệp có khả năng chống nước, chống ẩm
Nội thất phòng ngủ: Giường ngủ gỗ ép, tủ quần áo HDF
Nội thất phòng ngủ bền bỉ, tiện nghi, nhiều mẫu mã, giá thành phải chăng thích hợp với nhiều gia đình. Giường ngủ MDF vững chắc, tủ quần áo chống ẩm HDF thiết kế âm tường thích nghi cực kỳ tốt với khí hậu nóng ẩm của Việt Nam.
Nội thất phòng khách: Kệ Tivi, vách ốp trang trí
Kệ Tivi gỗ MDF phủ Acrylic mang độ sáng loáng, hiện đại giúp không gian phòng khách thêm lung linh. Vách tường ốp gỗ phủ Laminate đẹp mắt, tạo điểm nhấn cho nơi tiếp đãi bạn bè, người thân của gia đình bạn.
Gỗ MDF phủ Acrylic có độ bóng, sáng như gương trong phòng khách hiện đại
Nội thất phòng làm việc, phòng trẻ em: Bàn làm việc, kệ sách
Nội thất phòng làm việc sử dụng gỗ MFC để tạo kệ sách, bàn làm việc bền bỉ, ít bị trầy xước và tối ưu chi phí. Riêng nội thất phòng cho trẻ em sử dụng loại gỗ an toàn và bề mặt láng mịn, không ảnh hưởng đến sức khỏe của con trẻ.
Báo giá các loại gỗ công nghiệp chi tiết
Giá các loại gỗ công nghiệp sẽ thay đổi theo kích thước, độ dày. Theo kích thước tiêu chuẩn, dưới đây là mức giá chung cho 1 tấm gỗ:
Loại gỗ | Kích thước | Giá |
MDF | 1220x1440mm | 200.000 – 500.000 VND/tấm |
MFC | 1220x1440mm | 285.000 – 500.000 VND/tấm |
HDF | 1220x2440mm | 150.000 – 1.400.000 VND/tấm |
Gỗ dán | 1220x2440mm | 125.000 – 360.000 VND/tấm |
Gỗ nhựa | 140x2200mm | 150.000 – 300.000 VND/tấm |
Khi thực hiện phủ thêm các lớp bề mặt, giá gỗ công nghiệp sẽ tăng theo bảng giá sau:
Lớp phủ | Loại gỗ | Giá tăng thêm |
Melamine | MDF/MFC | 50.000 – 80.000 VND/tấm |
Laminate | MDF/HDF | 120.000 – 150.000 VND/tấm |
Acrylic | MDF/HDF | 200.000 – 300.000 VND/tấm |
Veneer | MDF/MFC | 150.000 – 250.000 VND/tấm |
Vinyl | MDF/MFC | 100.000 – 150.000 VND/tấm |
Mức giá gỗ ở trên chưa bao gồm chi phí thiết kế, thi công nội thất theo ý muốn của bạn. Khách hàng có nhu cầu thi công nội thất phòng bếp, phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm,… có thể tham khảo bảng giá mới nhất của Hometalk tại đây.
Gợi ý 3 đơn vị cung cấp gỗ công nghiệp uy tín
Gỗ An Cường: Nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam
An Cường là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất đồ nội thất bằng gỗ, cụ thể là gỗ công nghiệp. Các sản phẩm của đơn vị nổi trội với các tiêu chuẩn quốc tế như gỗ MDF, HDF, gỗ phủ Laminate, Melamine. Một số chứng chỉ An Cường nhận được như:
- Green Label – Singapore
- Tiêu chuẩn CARB P2 – California, Mỹ
- Chứng chỉ FSC
- Chứng chỉ JIS – Nhật Bản
- ISO 9001 và ISO 14001
An Cường – Đơn vị cung cấp gỗ nội thất đạt chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn quốc tế
Nội thất MOHO: Đạt tiêu chuẩn CARB P2 và FSC
MOHO là đơn vị chuyên cung cấp nội thất hiện đại, đơn giản và tiện ích, thích hợp với phong cách sống trẻ, năng động. Trong đó, các sản phẩm nội thất của thương hiệu được nhiều người biết đến nhờ sự thân thiện với môi trường, an toàn với sức khỏe của người sử dụng thông qua:
- FSC – Chứng nhận bảo vệ và phát triển rừng, sử dụng bao bì tái chế
- Gỗ công nghiệp đạt chuẩn CARB P2, đảm bảo nồng độ Formaldehyde luôn nhỏ hơn 0.11 ppm
Nội thất Mạnh Hệ: Nhà máy sản xuất giá tốt
Mạnh Hệ là một đơn vị thiết kế, thi công nội thất hơn 20 năm hoạt động. Trong đó, các sản phẩm nội thất bằng gỗ công nghiệp là thế mạnh của đơn vị, mang nhiều mẫu mã đa dạng, đạt chuẩn quốc tế. Đặc biệt, khách hàng sẽ được tối ưu chi phí khi lựa chọn thiết kế, thi công nội thất, cam kết bảo hành suốt 2 năm.
Kết luận: Có nên dùng gỗ công nghiệp cho nội thất không?
Nhìn chung, gỗ công nghiệp là lựa chọn tuyệt vời với thiết kế nội thất hiện đại, đơn giản và tiện ích. Gỗ ép công nghiệp có giá thành rẻ, nhiều mẫu mã, thân thiện với môi trường sẽ thích hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, bạn cần chọn lựa kỹ đơn vị cung cấp để đảm bảo sức khỏe khi sử dụng.
Truy cập vào Website Hometalk hoặc gọi ngay đến số đường dây nóng của chúng tôi, nếu bạn cần biết thêm về vật liệu gỗ cũng như tư vấn dịch vụ thiết kế, thi công nội thất làm bằng gỗ công nghiệp.
FAQ – Câu hỏi thường gặp về gỗ công nghiệp
Tìm hiểu chuyên sâu về vật liệu gỗ công nghiệp thông qua các giải đáp các câu hỏi thường gặp của Hometalk dưới đây:
1. Gỗ công nghiệp là gì?
Gỗ công nghiệp là loại gỗ được sản xuất từ bột gỗ, dăm gỗ hoặc các phần thừa của cây tự nhiên, kết hợp với keo và hóa chất để ép thành tấm dưới áp suất cao. Đây là giải pháp thay thế gỗ tự nhiên và tận dụng các phế thải mà tiết kiệm chi phí, dễ thi công.
2. Có những loại gỗ công nghiệp nào phổ biến hiện nay?
Hiện nay, có 6 loại gỗ công nghiệp phổ biến như sau:
- Gỗ MFC: Giá thành rẻ, phù hợp nội thất văn phòng, tủ áo
- Gỗ MDF: Bề mặt gỗ mịn, dễ sơn phủ, ứng dụng trong tủ bếp, kệ sách
- Gỗ HDF: Chống ẩm, chịu lực tốt, phù hợp làm sàn gỗ, cửa gỗ
- Gỗ Plywood (ván ép): Độ bền cao, không cong vênh
- Gỗ nhựa: Chống nước và chống mối mọt tốt
- Gỗ ghép thanh: Mang nét thẩm mỹ tự nhiên, chi phí không quá cao
3. So sánh gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên: Loại gỗ nào tốt hơn?
So sánh gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên qua nhiều tiêu chí khác nhau
Tiêu chí | Gỗ công nghiệp | Gỗ tự nhiên |
Giá | Thấp | Cao |
Độ bền | Khoảng 10 năm | Hàng chục năm, có thể lên đến 100 năm |
Trọng lượng | Nhẹ, dễ di chuyển và lắp đặt | Nặng, khó chế tác, vận chuyển và lắp đặt |
Độ cong vênh | Không | Thỉnh thoảng vì chế tác không tốt |
Khả năng chống nước | Thấp hơn gỗ tự nhiên | Tốt |
Khả năng chống mối mọt | Tốt | Dễ bị nếu xử lý không tốt |
Tính bền vững | Tận dụng phế thải trong sản xuất gỗ | Khai thác từ rừng nguyên sinh, một số loại gỗ nằm trong sách đỏ |
Thẩm mỹ | Nhiều màu sắc và kiểu sáng Phù hợp với nội thất hiện đại | Màu sắc ấm, độc đáo, sang trọng Thích hợp phong cách nội thất cổ điển, tân cổ điển, hiện đại |
Họa tiết | Vân gỗ đồng nhất, lặp đi lặp lại | Vân gỗ độc đáo, hài hòa và cho phép điêu khắc cầu kỳ |
Tổng thể chúng ta không thể xác định loại gỗ nào tốt hơn, vì điều kiện và nhu cầu của mỗi người là khác nhau. Cụ thể:
- Chọn gỗ tự nhiên: Ngân sách thi công nội thất lớn, yêu cầu cao về tính thẩm mỹ, độ bền cao.
- Chọn gỗ công nghiệp: Ngân sách thi công nội thất giới hạn, yêu thích phong cách hiện đại, có nhiều màu sắc và kiểu dáng nổi bật.
4. Gỗ công nghiệp có chống ẩm và mối mọt tốt không?
Khả năng chống ẩm và mối mọt của gỗ công nghiệp được đánh giá như sau:
- Chống ẩm: Tốt khi có lớp phủ Melamine, Laminate hoặc có lõi xanh chống ẩm
- Chống mối mọt: Tốt vì đã trải qua quá trình sấy, phun chất chống mối mọt hơn so với gỗ tự nhiên.
Tuy nhiên, người tiêu dùng vẫn nên chọn loại gỗ cao cấp, có khả năng chống ẩm và mối mọt tốt để hạn chế rủi ro không đáng có. Đặc biệt, nên có cách bảo quản hợp lý, tránh tạo môi trường ẩm thấp, ảnh hưởng không tốt đến tuổi thọ của gỗ.
Gỗ công nghiệp chống ẩm, chống mọt tốt nhờ các lớp phủ cao cấp và quá trình chế tác kỹ lưỡng
5. Gỗ công nghiệp có độc hại không? Có an toàn sức khỏe không?
Gỗ công nghiệp có độc hại không? Đáp án của câu trả lời này phụ thuộc vào nồng độ Formaldehyde trong loại gỗ mà bạn đang xem. Hàm lượng Formaldehyde càng cao thì càng gây hại đến sức khỏe con người. Tuy nhiên, các nhà sản xuất sẽ tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Một số tiêu chuẩn an toàn của gỗ công nghiệp như:
- Super E0
- E0
- E1
- CARB P2
- EPA
Thông tin chi tiết về nồng độ, mức độ an toàn với sức khỏe đã được Hometalk giải thích chi tiết trong bài viết ở trên.
6. Gỗ công nghiệp có giá bao nhiêu? Loại nào rẻ nhất?
Gỗ công nghiệp có giá tính theo độ dày, loại cốt gỗ, kích thước và lớp phủ bề mặt. Mức giá cho 1 tấm tiêu chuẩn của các loại gỗ như sau:
- MDF: 200.000 – 500.000 VND/tấm
- MFC: 285.000 – 500.000 VND/tấm
- HDF: 150.000 – 1.400.000 VND/tấm
- Gỗ dán: 125.000 – 360.000 VND/tấm
- Gỗ nhựa: 150.000 – 300.000 VND/tấm
- Gỗ ghép thanh: Tùy thuộc vào loại gỗ tự nhiên ghép vào
Nhìn chung, ta có thể thấy được gỗ MDF là loại gỗ có mức giá thấp nhất nếu không tính về lớp phủ bề mặt.
7. Gỗ công nghiệp có thể tái chế được không?
Gỗ công nghiệp có thể tái chế lại nhưng tốn nhiều thời gian, công sức
Gỗ công nghiệp hoàn toàn có thể tái chế và tái sử dụng lại. Tuy nhiên, việc tái chế gỗ ép công nghiệp tốn nhiều thời gian, công sức và kỹ thuật hơn so với tái chế gỗ công nghiệp. Đặc biệt phải đảm bảo không phát tán các chất hóa học gây hại trong quá trình tái chế, gây ảnh hưởng đến môi trường.
Trong các loại gỗ ép, gỗ Plywood là loại gỗ dễ tái chế nhất. Các loại ván công nghiệp còn lại phải trải qua quá trình tách lớp phủ (Melamine, Laminate, Acrylic,…) khó nhằn.
8. Thời gian sử dụng trung bình của nội thất làm từ gỗ công nghiệp là bao lâu?
Tuổi đời của nội thất gỗ công nghiệp không chỉ phụ thuộc vào chất lượng mà bị tác động bởi cách sử dụng, bảo quản của người dùng. Ở mức trung bình, thời gian sử dụng nội thất làm từ gỗ ép công nghiệp cho từng loại như sau:
- MDF: 5 – 8 năm
- MFC: 7 – 12 năm
- HDF: 10 – 15 năm
- Plywood: 10 – 20 năm
Thời gian sử dụng trung bình của nội thất làm từ gỗ công nghiệp
9. Gỗ công nghiệp có thể sử dụng để làm sàn nhà không? Nếu có, loại nào là tốt nhất?
Hoàn toàn có thể sử dụng gỗ công nghiệp để làm sàn nhà. Giải pháp này giúp tiết kiệm chi phí và dễ lắp đặt hơn. Tuy nhiên, không phải loại sàn gỗ nào cũng có thể lót sàn, chỉ có gỗ phủ Laminate hoặc Vinyl thì mới có khả năng chống ẩm, chống nước cao để lót sàn nhà.
10. Gỗ công nghiệp có thân thiện với môi trường không? Các loại nào được coi là an toàn và ít độc hại?
Gỗ công nghiệp được xem là thân thiện với môi trường vì những lý do sau:
- Tiết kiệm tài nguyên tự nhiên: Vật liệu sản xuất chính là nguyên liệu thừa từ việc chế tác gỗ tự nhiên, hạn chế nhu cầu khai thác gỗ tự nhiên.
- Tái chế, giảm thiểu rác thải: Tận dụng phế phẩm gỗ, giảm thiểu rác thải ra môi trường sống.
- Hạn chế hiệu ứng nhà kính: Giảm chặt phá rừng, phát thải CO2 vào khí quyển.
Mặc dù thế, một số loại ván gỗ ép được sản xuất trong quy trình không kiểm soát, gây ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Một số loại gỗ an toàn, ít độc hại được khuyên dùng như sau:
- Gỗ MDF
- Gỗ HDF
- Gỗ Plywood
- Gỗ PB – ván dăm
Tất cả các loại gỗ trên phải đạt tiêu chuẩn E1 trở lên để nồng độ Formaldehyde không gây hại đến sức khỏe của người tiêu dùng.